Chăn nuôi gà tây là một công việc kinh doanh hoặc nghề nghiệp nghiêm túc cung cấp thịt ngon cho người tiêu dùng trong gia đình. Gà tây có tỷ lệ sống tốt và khối lượng cơ bắp lớn. Nhưng bệnh cũng xảy ra ở loài chim này. Điều này đặc biệt nguy hiểm ở các trang trại hoặc khu đất có ít tòa nhà, nơi không cho phép cách ly những người bị bệnh. Baytril là loại thuốc dành cho gà tây, có tác dụng chữa nhiều bệnh nhiễm trùng thông thường và rất nguy hiểm.
Hình thức sáng tác và phát hành
"Baytril" là một loại thuốc điều trị cho gà tây, được sản xuất bởi công ty Bayer của Đức. Đây là dung dịch enrofloxacin 10%. Baytril dùng qua đường uống được bán đóng gói trong chai thủy tinh có nắp nhôm. Trên bao bì bìa cứng và chai Baytril, tên thương hiệu được khắc họa dưới dạng hai sọc cong màu (xanh lá cây và xanh lam).
Thể tích chai: 100 ml và 1000 ml. Hình ảnh gà và gà tây trên tàu giúp người chăn nuôi gia cầm dễ dàng tìm thấy sản phẩm mình đang tìm kiếm. Đối với các trang trại nhỏ, bộ ống Baytril 1 ml, mỗi bộ 50 miếng là phù hợp. Màu của dung dịch là màu vàng.
Nó được sử dụng trong trường hợp nào?
Baytril được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và virus, cũng như các bệnh nấm ở gà tây. Có thể kê đơn thuốc trong trường hợp tái nhiễm và nhiễm các mầm bệnh hỗn hợp. Các mầm bệnh sau đây nhạy cảm với enrofloxacin:
Tên | Do ai gây ra | Dấu hiệu |
Colibacillosis hoặc Escherichiosis | Escherichia coli | Tiêu chảy ở thú non. |
bệnh máu khó đông | Que giống như cầu khuẩn | Chất lỏng tiết ra từ mắt, mũi và mỏ và đầu sưng lên. Phổ biến hơn ở gà tây con một tháng tuổi. |
bệnh nhiễm khuẩn salmonella | Vi khuẩn | Gà tây mới sinh chán ăn, khát nước, khó thở, tiêu chảy phân lỏng màu vàng trắng và đau đớn tử vong. |
Viêm ruột hoại tử | Vi khuẩn | Ngoại hình nhếch nhác, ít cử động, có máu trong phân. |
bệnh liên cầu khuẩn | Vi khuẩn | Gà tây xù lông, viêm kết mạc. Có thể bị chuột rút và tiêu chảy, tổn thương khớp. |
Viêm gan | Vi-rút | Gà tây lờ đờ, kém ăn, da xanh trên đầu ở gà tây nhỏ và trưởng thành. |
Bệnh Mycoplasmosis | Vi khuẩn | Chất lỏng có mủ từ mũi làm tắc nghẽn đường thở. Con chim dụi mũi và đầu xuống đất, thở khò khè và ho.Sưng khớp, dáng đi không vững. Nếu không có sự giúp đỡ, gà tây sẽ nhanh chóng bị ngạt thở. |
bệnh Marek | Vi-rút | Tê liệt tứ chi, mù lòa, hôn mê, chán ăn. |
Hướng dẫn sử dụng Baytril cho gà tây
Baytril được kê đơn cho gà tây con ngay từ những ngày đầu đời. 5 ml thuốc được pha loãng trong 10 lít nước. Uống trong 3-5 ngày. Bệnh nhiễm khuẩn salmonella, nhiễm trùng hỗn hợp và các dạng bệnh mãn tính ở gà tây được điều trị bằng liều enrofloxacin gấp đôi. “Baytril” là một loại kháng sinh yếu nên khi phát hiện chim có triệu chứng đau, người ta sử dụng trước tiên. Sau khi dùng thuốc mạnh hơn, Baytril sẽ không còn tác dụng.
Tác dụng phụ và chống chỉ định
Các triệu chứng đau đớn khác sau khi dùng Baytril hiếm khi được quan sát thấy ở gà tây. Có thể hóa lỏng phân trong thời gian ngắn. Nếu tình trạng rối loạn kéo dài hơn một ngày, thuốc sẽ được thay thế bằng loại thuốc khác và tiến hành một liệu trình điều trị cho gà để giải quyết vấn đề đã phát sinh.
Enrofloxacin không có hiệu quả chống lại nhiễm trùng liên cầu khuẩn. Nếu có xác định được thì không cần phải thử sử dụng nó. Enrofloxacin cũng không được dùng cho mục đích phòng bệnh.
Để nhân giống, người ta sử dụng trứng gà tây đẻ 2 tuần sau khi điều trị bằng Baytril. Thịt và trứng từ những con chim đã khỏi bệnh sẽ được tiêu thụ nếu chúng được giết mổ không sớm hơn 11 ngày sau khi hoàn thành điều trị. Trong các trường hợp khác, sản phẩm có thể được dùng cho động vật.
Điều kiện bảo quản
Baytril được giữ ở nhiệt độ từ +5 °C đến +25 °C. Thời hạn sử dụng - 3 năm. Nơi lưu trữ phải tối và không thể tiếp cận được với trẻ em.Sau khi mở chai, Baytril được đảm bảo giữ được đặc tính của nó trong 14 ngày nếu nó được để ở dạng cô đặc trong bao bì gốc.
Tương tự
“Baytril”, là một loại thuốc đã được chứng minh rõ ràng của công ty nổi tiếng thế giới Bayer, công ty đang kỷ niệm 150 năm thành lập, cũng đang được các công ty khác tìm cách tung ra thị trường. Có một số chất tương tự với thành phần hoạt chất enrofloxacin tạo ra tác dụng điều trị tương tự trên gà tây.
Tên | nhà chế tạo | đóng gói |
"Enrosol" | "Agrovetzaschita S.P. NVC LLC" (Nga) | 100, 200 và 500 ml trong lọ thủy tinh tối màu, 0,5 l, 1 l, 2,5 hoặc 5 l trong hộp polymer có nắp vặn. |
"Enrofloxacin 100" | Công ty TNHH dược phẩm Yuanzheng Hà Bắc Công ty TNHH (Trung Quốc) | 1 lít trong chai nhựa. |
"Noroflox" 10% | "O.L.KAR.-AgroZooVet-Service" (Ukraina) | Ống thủy tinh mỗi loại 1 cái; 2; 5 và 10 ml trong gói bìa cứng hoặc hộp đựng polymer 10, 50, 100, 200, 500 ml, 1 l, 2 l, 5 l, 10 l. |
"Enroflon" 10% | "VIK" - sức khỏe động vật, "IPUP" (Cộng hòa Belarus) | 5 ml – ly; 1 l - chai thủy tinh hoặc nhựa; Mỗi loại 5 lít - hộp nhựa. Bộ chai 5ml – 10 chiếc. trong hộp các tông. |
"Enroflox" 10% | Invesa (Tây Ban Nha) | 100 ml, mỗi loại 1 lít đựng trong thùng polyme có vòng chống giả mạo. |
Thời hạn sử dụng của chất tương tự Baytril là 2-3 năm, trong dung dịch uống pha sẵn – 1 ngày.