Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Các hồ chứa chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái đất. Không có gì đáng ngạc nhiên khi một số lượng lớn các sinh vật sống sống trong đó. Đồng thời, các nhà khoa học không ngừng khám phá ngày càng nhiều loài mới. Tuy nhiên, một số cá nhân thực sự nổi bật so với tổng số. Hơn nữa, tính năng chính của chúng là kích thước của chúng. Dưới đây là danh sách các loài cá lớn nhất thế giới.


Cá mặt trời khổng lồ

Cá thể này là một loại cá thái dương. Nó được phát hiện cách đây không lâu - vào năm 2014.Vì vậy, không có nhiều thông tin về lối sống. Điều rõ ràng là nó là một trong những loài cá lớn nhất thế giới. Ngoài ra, nó được coi là rất nặng và nặng tới 2 tấn. Khối lượng này tương đương với khối lượng của một con voi trưởng thành. Các nhà khoa học đặt tên cho loài này là Mola tecta. Nó đại diện cho loại cá thái dương mới đầu tiên được tìm thấy sau 130 năm.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Cá thái dương đuôi nhọn thông thường

Cá thể này thuộc họ cá thái dương. Môi trường sống thông thường của nó được coi là vùng ôn đới và nhiệt đới. Đại diện này khác với các loài khác trong họ bởi sự hiện diện của vây phía sau, trông giống như một cái nêm sắc nhọn. Tên của cá nhân này được kết nối với điều này.

Mẫu vật trưởng thành đạt chiều dài 3,4 mét và nặng hơn 2 tấn. Loài cá này có kích thước khổng lồ và chậm chạp. Vì vậy, nó là con mồi dễ dàng cho những kẻ săn mồi. Để bảo vệ mình khỏi bị tấn công, mặt trăng đuôi nhọn phải lặn xuống độ sâu hơn 200 mét.

Đại diện của gia đình này có đặc điểm là thịt mềm, không vị. Ở hầu hết các nước, người ta không ăn nó. Tuy nhiên, ở một số nơi, cá biển được coi là món ngon thực sự. Điều này áp dụng cho Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài Loan.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Beluga

Loài cá này được coi là loài nước ngọt lớn nhất. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng. Beluga xuống sông chỉ để sinh sản. Tuy nhiên, cá thể này vẫn chiếm một vị trí tự tin trong top 10 loài cá lớn nhất hành tinh. Nó được đặc trưng bởi trọng lượng lên tới 2 tấn và chiều dài lên tới 7 mét. Giống Huso huso hiện đang trên bờ vực tuyệt chủng.

Cho đến đầu thế kỷ trước, beluga đã được tìm thấy ở các vùng biển khác nhau - Biển Đen, Biển Azov và Biển Đen. Ngày nay, loài săn mồi này chỉ có thể được nhìn thấy trong các nhà máy sản xuất cá.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Cá marlin xanh Đại Tây Dương

Cá thể này được xếp vào lớp cá vây tia. Nó được tìm thấy chủ yếu ở vùng nhiệt đới. Tùy theo mùa, cá marlin xanh Đại Tây Dương được tìm thấy ở Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương hoặc Đại Tây Dương.

Cơ thể cá được phủ vảy dài, ở đầu có 1 hoặc 2-3 điểm. Cá marlin có màu xanh đậm ở mặt trên và màu bạc ở hai bên. Dọc theo chiều dài cơ thể có các sọc màu xanh lam với tông màu xanh lục.

Trên lưng cá marlin có 2 vây - lớn và nhỏ. Trong quá trình di chuyển, các vây bụng gấp lại thành các hốc nằm ở hai bên cơ thể. Điều này giúp giảm lực cản và tăng tốc độ di chuyển. Vây đuôi có hình lưỡi liềm.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Con mồi chính của loài săn mồi này được coi là cá nhỏ và đôi khi là mực. Trong quá trình đi săn, con cá có màu xanh sáng. Điều đáng chú ý là bản thân cá marlin thường xuyên bị cá mập trắng tấn công. Kích thước của những cá nhân như vậy bị ảnh hưởng bởi giới tính. Con đực nhỏ hơn con cái 4 lần. Trọng lượng tối đa của cá đánh bắt được là 600 kg và chiều dài là 5 mét.

cá đuối rạn san hô

Đây là một trong những loài cá lớn nhất sống trên thế giới. Nó là một loài cá đuối được tìm thấy ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Những khía cạnh nào là điển hình cho cá nhân này? Trọng lượng của cá có thể đạt tới 1,4 tấn, vây ngực cùng với thân tạo thành một chiếc đĩa, chiều rộng của nó là 5,5 mét. Đồng thời, chiều dài cơ thể của manta rạn san hô nhỏ hơn 2,4 lần so với chiều rộng.

Thức ăn chính của loài cá này được coi là động vật phù du. Nó không gây nguy hiểm cho con người. Đồng thời, trước đây cũng có tin đồn rằng một con cá đuối lớn như vậy có khả năng nuốt chửng hoặc nghiền nát một người.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Cá mập trắng lớn

Đây là một trong những loài cá lớn nhất trên Trái đất, thuộc họ cá mập cá trích. Cá thể có đặc điểm là đầu lớn hình nón, thân hình điếu xì gà với các khe mang và vây đuôi, có đặc điểm là các lưỡi có cùng kích thước. Cá mập trắng lớn thích nhiệt độ +12-24 độ. Do đó, nó chủ yếu được tìm thấy ở những vùng có khí hậu ôn hòa. Tuy nhiên, đôi khi cá có thể được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới.

Kích thước trung bình của một con cá mập trưởng thành là 4-5 mét và trọng lượng của nó đạt tới 1,1 tấn. Những con cá này thường trở thành nạn nhân của những kẻ săn trộm. Vì vậy, dân số của họ đang giảm dần. Số lượng cá mập trắng lớn từng rất lớn. Ngày nay con số này không vượt quá 3.500 cá nhân.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Tia răng cưa

Loài cá khổng lồ này là một phần của họ cá đao. Tính năng đặc trưng của nó là cưa dài. Nó là một khối phát triển nhô ra với viền dạng răng dọc theo toàn bộ chiều dài của nó. Về hình dáng, cá đuối mũi cưa giống cá mập nhưng có đặc điểm là thân phẳng hơn. Ngoài ra, khe mang của nó nằm ở phía dưới. Ngoài ra còn có sự khác biệt trong vị trí của vây ngực, chúng hợp nhất với đầu theo đúng nghĩa đen.

Cá đuối được tìm thấy ở các vùng ven biển. Tuy nhiên, nó thích khí hậu ôn đới và nhiệt đới. Loài này ăn cá nhỏ và động vật không xương sống ở đáy. Chiều dài của cá thể đạt tới 7 mét.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

cá mập khổng lồ

Loài cá này đứng thứ ba về kích thước. Cô ấy có vẻ ngoài đáng sợ nhưng thực chất lại được coi là một sinh vật rất vô hại. Cơ sở chế độ ăn của cá mập khổng lồ được coi là sinh vật phù du. Cá thể này tìm kiếm thức ăn gần mặt nước.Điều đáng chú ý là việc tiếp tục sử dụng cá cho mục đích thương mại đã có tác động tiêu cực đến dân số.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Vua cá trích

Loại cá này còn được gọi là "cá dây". Cá thể dài nhất được ghi nhận chính thức đạt tới 11 mét. Đồng thời, trọng lượng tối đa của vua cá trích là 272 kg. Kích thước trung bình của các cá thể không vượt quá 3-3,5 mét.

Ngư dân Na Uy đã đặt cái tên khác thường này cho loài cá này. Điều này là do cô thường xuyên bị bắt gặp trong đàn cá trích. Ở đầu, một hình dạng giống như vương miện nổi lên từ vây lưng. Cá thể này có thịt không ăn được và do đó không có giá trị thương mại.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

Cá mập voi

Loài cá này được coi là lớn nhất. Đồng thời, điểm chung duy nhất của nó với cá voi là tên của nó. Động vật này là đại diện lớn nhất của động vật có xương sống, không bao gồm động vật có vú. Cá mập voi được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ vượt quá +20 độ. Nó ăn sinh vật phù du và do đó có răng nhỏ.

Ngày nay có rất nhiều loài cá khổng lồ được biết đến, chúng khác nhau về ngoại hình, môi trường sống và đặc điểm lối sống. Nhiều trong số chúng trông rất đáng sợ nhưng thực tế chúng rất vô hại.

Mô tả top 10 loài cá lớn nhất thế giới và đặc điểm của loài cá khổng lồ

mygarden-vi.decorexpro.com
Thêm một bình luận

;-) :| :x :twisted: :nụ cười: :sốc: :buồn: :cuộn: :razz: :Ối: :o :ông Green: :cười: :ý tưởng: :màu xanh lá: :độc ác: :khóc: :mát mẻ: :mũi tên: :???: :?: :!:

Phân bón

Những bông hoa

cây mê điệt